GIỚI THIỆU VỀ LIÊN ĐOÀN INTERGEO
I – Lịch sử hình thành và phát triển Liên đoàn INTERGEO
– Tiền thân của Liên đoàn Địa chất Hợp tác quốc tế (INTERGEO) là đoàn Địa chất C thành lập ngày 05/11/1966 theo Quyết định số 241/TCĐC của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất.
– Tháng 10 năm 1977, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 147/CP thành lập Liên đoàn Địa chất C.
– Ngày 26/11/1983, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng có Quyết định số 30/HĐBT đổi tên Liên đoàn Địa chất C thành Liên đoàn Địa chất Hợp tác quốc tế (INTERGEO). Tên này được giữ cho đến nay.
– Hiện nay, Liên đoàn INTERGEO đang thực hiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo Quyết định số 3872/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2022 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Từ khi thành lập tới nay, Liên đoàn INTERGEO Việt Nam đã hợp tác với Cục Địa chất và Khoáng sản Lào tiến hành nhiều công trình điều tra địa chất và khoáng sản ở nhiều mức độ khác nhau; Từ Bắc Lào, Trung Lào, cho tới Nam Lào thông qua các dự án hợp tác. Công trình bản đồ địa chất Campuchia- Lào- Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000 (1985 – 1991) là một thành quả hợp tác nghiên cứu tổng hợp về địa chất khu vực có sự tham gia của các nhà địa chất ba nước trên bán đảo Đông Dương.
Đặc biệt những năm gần đây, trong khuôn khổ của Hiệp định Hợp tác về kinh tế, văn hóa, khoa học, và kỹ thuật giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHDCND Lào trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản; cùng với Cục Địa chất và Khoáng sản Lào, Liên đoàn INTERGEO Việt Nam đã triển khai có hiệu quả các dự án phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của hai nước.
Kết quả của các dự án hợp tác điều tra đánh giá khoáng sản trong khuôn khổ Hiệp định hợp tác giữa Chính phủ hai nước Việt Nam và Lào đã được Chính phủ Lào ghi nhận đưa vào kế hoạch kêu gọi đầu tư tiếp theo các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. Nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đã và đang sử dụng có hiệu quả những thành tựu hợp tác địa chất và khoáng sản giữa Liên đoàn INTERGEO Việt Nam với Cục Địa chất và Khoáng sản Lào làm cơ sở tài liệu triển khai các dự án thăm dò khai thác và chế biến khoáng sản, góp phần phát triển kinh tế của CHDCND Lào. Có thể nói rằng lịch sử phát triển của Liên đoàn INTERGEO Việt Nam gắn bó với Cục Địa chất và Khoáng sản Lào. Sự hợp tác đặc biệt của Liên đoàn INTERGEO Việt Nam với Cục Địa chất và Khoáng sản Lào mang đậm mối tình hữu nghị hợp tác anh em trong từng chặng đường cách mạng.
Sau hơn 50 năm, cùng với thời gian và chuyển biến về tình hình kinh tế, xã hội sâu sắc của mỗi nước, sự hợp tác về lĩnh vực địa chất và khoáng sản giữa Liên đoàn INTERGEO với Cục Địa chất và Khoáng sản Lào cũng không nằm ngoài sự chuyển biến đó.
Để hoàn thành tốt những nhiệm vụ hợp tác, Liên đoàn INTERGEO Việt Nam và Cục Địa chất và Khoáng sản Lào không ngừng trao đổi, giúp đỡ lẫn nhau trong công tác nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Sự hợp tác trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản suốt mấy thập kỷ qua, Liên đoàn INTERGEO và Cục Địa chất và Khoáng sản Lào có thể tự hào rằng, đã góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng của Đảng và Chính phủ Việt- Lào.
Trên khắp lãnh thổ CHDCND Lào, Việt Nam đặc biệt là ở những vùng núi xa xôi hẻo lánh, có nơi chưa có vết chân người, những nhà địa chất Liên đoàn INTERGEO không ngại khó khăn, gian khổ phấn đấu, bền bỉ, thầm lặng lao động, miệt mài tìm tòi phát hiện ra nhiều tài nguyên khoáng sản làm giàu cho đất nước và nước bạn Lào.
Là một đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản ở nước ngoài và các vùng lãnh thổ trong nước khi được phân công bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp. Một phần thực hiện các kế hoạch tự cân đối trong các lĩnh vực dịch vụ địa chất, trắc địa, địa vật lý, địa chất thuỷ văn – địa chất công trình, khoan thăm dò và các dịch vụ khác theo khả năng của Liên đoàn INTERGEO.
Với bề dày kinh nghiệm trong công tác địa chất- khoáng sản, Liên đoàn INTERGEO có thế mạnh về tư vấn lập các đề án về điều tra, đánh giá, thăm dò các loại khoáng sản, xin cấp giấy phép thăm dò, lập hồ sơ xin cấp phép khai thác mỏ. Liên đoàn INTERGEO luôn đáp ứng những yêu cầu của chủ đầu tư về chất lượng và tiến độ công việc. Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật, công nhân viên trẻ, vững vàng về chuyên môn, năng động trong lao động, cần cù sáng tạo đã từng gắn bó với nhau trong nhiều năm, trên nhiều công trình, đã bảo vệ, giữ gìn và xây dựng Liên đoàn INTERGEO là tập thể mạnh về kỹ thuật- công nghệ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường, được các đối tác trong và ngoài nước tín nhiệm.
Một vài nhận xét của các nhà địa chất, quản lý nước ngoài đã và đang làm việc với Liên đoàn INTERGEO:
“… Đánh giá của Consortium về chất lượng nổi bật của công việc thực hiện bởi Liên đoàn INTERGEO. Gecor đồng ý với quan điểm của SRK rằng trình độ giành được bởi INTERGEO là tốt nhất như chúng tôi đã thấy trên Thế giới.”
“… The Consortium’s appreciation for the outstanding quality of the worrk conducted by INTERGEO. Gecor agrees with SRK’s view that the standards set by INTERGEO are of the best We have seen in the World.”
Mr. FRANCOIS PRIN
SENIOR MANAGER BUSINESS DEVELOPMENT
“… Tỷ lệ mẫu thu hồi cao trong điều kiện khoan cực kỳ khó khăn, chứng tỏ rằng khả năng của INTERGEO thực hiện rất thành công hợp đồng theo toàn bộ tiêu chuẩn chặt chẽ đầu tiên Thế giới.”
“… The high core recoveries under extremely difficult drilling conditions indicates INTERGEO ability to succefully complete the contracts according to the most stringent first world standards.”
Mr. M.WARD
“… Công ty Kim Rerources NL sẽ không do dự sử dụng dịch vụ khoan của INTERGEO cho bất kỳ chương trình khoan nào của chúng tôi trong tương lai, chỉ cần cung cấp cho chúng tôi giá phù hợp $/mét khoan hợp đồng có thể đồng ý theo.”
REPRESENTATIVE OF BILITON SA Ltd.
“… Kim Resources NL would not hesitate to use the drilling services of INTERGEO for any of our future drilling programmes, providing a satisfactory $ per metre contract could be agreed upon.”
Mr. GLYNEVANS
REPRESENTATIVE OF KIM RESOURCES.
“… Tôi có thể mạnh dạn tuyên bố rằng: Dịch vụ khoan của INTERGEO là tốt nhất ở nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.”
“… I am confident to say the drilling servicess of INTERGEO are best in the S.R of Viet Nam …”
Mr. KHA JOHN BRASAXAIJ
VICE PRESIDENT-VICE DIRECTOR
PADAENG INDUSTRY PUBLIC COMPANY Ltd
“… Tôi rất hài lòng rằng, mục tiêu độ sâu 300m đã hoàn thành sớm hơn so với dự kiến trong cả hai lỗ khoan với tỷ lệ mẫu tuyệt vời >98% ở dự án Bồ Cu năm ngoái”
“… It is my great pleasure that the target depth of 300m was completed in an earlier time than scheduled in both holes with excellent core recoveries of more than 98% last year in the Bocu project.”
Mr. KOHEI ILDA
CHIEF GEOLOGIST NIKKO EXPLORATION AND DEVELOPMENT Co, Ltd
– Để đạt được mục tiêu đó, Liên đoàn INTERGEO luôn coi trọng công tác xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên, Bộ máy tổ chức, hoạch định và kiểm soát chất lượng công việc khoa học, có tri thức và văn hoá riêng. Mọi thành viên của Liên đoàn INTERGEO luôn nghĩ mình, làm cho mình và phục vụ mục đích của khách hàng.
– Tinh thần cầu thị, lắng nghe ý kiến của khách hàng, hướng tới thoả mãn yêu cầu của khách hàng, chấp nhận đổi mới nghiên cứu và đầu tư công nghệ hiện đại vào trong quá trình nghiên cứu, sản xuất dịch vụ, tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của khách hàng Việt Nam cũng như nước ngoài. Chính vì vậy Liên đoàn INTERGEO luôn được cơ quan quản lý cấp trên và các bạn hàng tin tưởng đánh giá cao.
II- Các thành tựu, kết quả nổi bật
1- Giúp CHDCND Lào thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 200.000 và điều tra khoáng sản các vùng: Sầm Nưa, Xiêng Khoảng, Trung Lào, Bắc Lào, Nam Lào; Thăm dò mỏ thạch cao Đồng Hến; Tìm kiếm muối mỏ; Khoan khai thác nước ngầm.; Thăm dò muối mỏ Kali ở Viêng Chăn; Phát hiện và thăm dò muối Kali ở Trung Lào. Thành lập và xuất bản bản đồ địa chất Campuchia, Lào, Việt Nam tỷ lệ 1: 1.000.000.
2- Giúp Vương quốc Campuchia: Tổng hợp tài liệu địa chất, khoáng sản trên toàn lãnh thổ Campuchia; Khảo sát kaolin ở Công Pông Chư Năng.
3- Hoàn thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 50.000 các nhóm tờ: Thất khê- Lạng Sơn, Bình Liêu- Quảng Ninh, Phong Thổ, Điện Biên, Lào Cai, Bắc Hà, Lai Châu, Bảo Lạc, Phúc Hạ, Kim Sơn, Đồng Văn… Đang tiến hành nhóm tờ Mường Toỏng.
4- Điều tra, đánh giá quặng đồng khu vựcTà Phời, Lào Cai; chì-kẽm, barit khu Bản Bó, Cao Bằng…
5- Tham gia các đề án Chính phủ: điều tra đánh giá quặng Tital trong tầng cát đỏ, tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Bắc Bà Rịa- Vũng Tàu; Thăm dò quặng Urani tại Pà Lừa, Pà Rồng, tỉnh Quảng Nam; Điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền, bể Sông Hồng.
6- Tiến hành nhiều dịch vụ địa chất như: tìm kiếm, thăm dò, khai thác và xử lý nước ngầm; Thành lập bản đồ địa hình các tỷ lệ; Thi công các công trình khai đào; Khoan phục vụ khảo sát và xử lý nền móng các công trình xây dựng, cầu cống, thủy điện và thăm dò khoáng sản.
Liên đoàn đã chủ động tự đổi mới trang thiết bị và công nghệ khoan để thực hiện nhiều hợp đồng với các công ty và tập đoàn kinh tế nước ngoài (Công ty khai thác vàng Bồng Miêu, Công ty TNHH vàng Phước Sơn, Công ty TNHH mỏ Niken Bản Phúc, Công ty Amanta Lào, Công ty Triple Plate Junction., Ltd…).
III- Các giải thưởng, danh hiệu, thành tích đạt được:
*Phần thưởng do Nhà nước Việt Nam tặng:
– Huân chương Lao động hạng Ba (8/1978)
– Huân chương Lao động hạng Nhì (1/1985)
– Huân chương Lao động hạng Nhất (1/1999)
– Huân chương Lao động hạng Nhất (2015)
*Phần thưởng do Nhà nước CHDCND Lào tặng:
– Huân chương ITSALA hạng Nhất (1980)
– Huân chương Lao động hạng Nhất (1/2003)
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LIÊN ĐOÀN INTERGEO
Thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Chính phủ Việt Nam giao cho, hợp tác điều tra lập các loại bản đồ về địa chất- khoáng sản, thăm dò khoáng sản với Cục Địa chất và Khoáng sản và Chính phủ CHDCND Lào
Được phép ký kết các dự án điều tra, thăm dò, đánh giá khoáng sản trên lãnh thổ CHDCND Lào. Tổ chức các đoàn tham gia thực hiện công tác điều tra thăm dò khoáng sản.
Tăng cường hợp tác hướng tới hội nhập phục vụ đắc lực cho mục tiêu chung là xây dựng đất nước Việt Nam- Lào cùng phát triển trong giai đoạn mới.
Tham gia xây dựng các văn bản, quy phạm pháp luật về: quản lý, bảo vệ, điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản và hoạt động khoáng sản.
Tiếp tục các hợp tác nghiên cứu địa chất và thăm dò khoáng sản với nước ngoài.
Tiếp tục công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất các tỷ lệ và điều tra, phát hiện các nguồn nguyên liệu khoáng sản để chuyển giao cho thăm dò khai thác, đáp ứng nhu cầu về khoáng sản và khoáng chất công nghiệp cho nền kinh tế quốc dân.
Đẩy mạnh nghiên cứu triển khai các lĩnh vực khoa học địa chất mới đang có vai trò quan trọng đối với môi trường sinh thái và phát triển kinh tế bền vững như địa kỹ thuật, địa nhiệt, địa chất karst, địa chất môi trường, địa chất du lịch, di sản địa chất, địa chất y học, giáo dục địa chất cộng đồng, …
Tên giao dịch: Liên đoàn INTERGEO
Tên giao dịch quốc tế: INTERGEO Division
Trụ sở chính: Ngõ 442 Đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100103753
Điện thoại : 84.37543483
Fax : (024) 37543054
Website: intergeovn.com E-mail:info@intergeovn.com
Số tài khoản: 22010000182008 VNĐ; 22010370023660 USD
Mở tại: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Thăng Long.
Người đại diện: Ông Đồng Văn Giáp – Chức vụ: Liên Đoàn trưởng
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Liên đoàn INTERGEO đã và đang từng bước phát triển không ngừng về mọi mặt với một cơ cấu tổ chức được xây dựng là gọn nhẹ, linh hoạt, chặt chẽ, hiệu quả và vững mạnh. Từ lãnh đạo Liên đoàn đến các phòng ban trực thuộc hiểu rõ chức năng nhiệm vụ của mình, cố gắng tìm mọi cách phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA LIÊN ĐOÀN INTERGEO
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN ĐOÀN INTERGEO
(Theo Quyết định số 3872/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022)
Trình Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm của Liên đoàn; thực hiện sau khi được phê duyệt.
Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản, thăm dò khoáng sản, các đề án địa chất công trình – địa chất thủy văn, địa chất đô thị, tai biến địa chất, di sản địa chất, bảo tồn địa chất, mạng lưới công viên địa chất ở các nước trong khu vực và khu vực được phân công quản lý; thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, mục tiêu quốc phòng, an ninh theo đặt hàng của Nhà nước và theo phân công của Cục trưởng.
Gia công, phân tích mẫu vật địa chất, khoáng sản thuộc các đề án, dự án, nhiệm vụ do Liên đoàn thực hiện theo quy định của pháp luật.
Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật công tác khoan, khai đào trong địa chất, khoáng sản, định mức kinh tế – kỹ thuật về địa chất, khoáng sản.
Cập nhật, xử lý thông tin, xác định đánh giá rủi ro, phân vùng rủi ro tai biến địa chất; theo dõi, giám sát các khu vực có nguy cơ xảy ra tai biến địa chất, địa chất môi trường thuộc địa bàn các tỉnh/thành phố được phân công.
Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản và phát triển, chuyển giao công nghệ khoan, khai đào trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản.
Lưu trữ, quản lý tài liệu và mẫu vật về địa chất, khoáng sản tại Liên đoàn theo quy định.
Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về địa chất; quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, tai biến địa chất, di sản địa chất, công viên địa chất theo phân công của Cục trưởng.
Tham gia xác định ranh giới các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; khoáng sản độc hại, phóng xạ; di sản địa chất, công viên địa chất; khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia theo phân công của Cục trưởng.
Tham gia giám sát thi công đối với các đề án thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Tham gia xác định chi phí hoàn trả việc sử dụng thông tin dữ liệu địa chất, lượng hóa và hạch toán giá trị tài nguyên địa chất, khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Tham gia thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về lĩnh vực địa chất, khoáng sản theo phân công của Cục trưởng.
Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ về: địa chất, khoáng sản, địa chất công trình – địa chất thủy văn, địa chất đô thị, tai biến địa chất, địa chất môi trường; lập quy hoạch thăm dò và khai thác khoáng sản; khoanh định khu vực dự trữ, cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản của địa phương, đóng cửa mỏ, thăm dò khoáng sản và các dịch vụ khác về địa chất, khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng phân công.
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
Nhân viên của Liên đoàn là những người có trình độ, năng động, nhiệt tình, tâm huyết với công việc, được sự chỉ bảo tận tình của những người có kinh nghiệm kết hợp với tinh thần cầu thị, ham học hỏi, sáng tạo luôn hướng tới mục tiêu của khách hàng, đó là điều nổi trội của Liên đoàn INTERGEO.
Ngành nghề kinh doanh đặc thù của Liên đoàn INTERGEO đòi hỏi nhiều chất xám, với một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, vừa hiểu biết nghiệp vụ và phải thông thạo ngoại ngữ. Đây là điều kiện quan trọng cho sự thành công và tạo nên một thương hiệu INTERGEO trong nhiều năm qua.
Để vận hành hệ thống cơ cấu tổ chức phát triển mạnh, Ban Lãnh đạo Liên đoàn INTERGEO và các phòng ban đã cùng nhau xây dựng và ban hành một loạt các văn bản nội quy nội bộ như: Nội quy Liên đoàn, cam kết thi đua, chính sách khuyến khích người có sáng kiến lao động giỏi, khen thưởng động viên khích lệ kịp thời những người có thành tích cao trong lao động. Nêu cao ý thức phê bình và tự phê bình, kiểm soát chất lượng và tiến độ công việc từng bộ phận, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên và các bộ phận chủ động phát huy tính sáng tạo, phấn đấu hết mình để đưa Liên đoàn INTERGEO vững bước tiến lên thực hiện mục tiêu.
CƠ CẤU CÁN BỘ KỸ THUẬT LIÊN ĐOÀN INTERGEO
Lĩnh vực đào tạo | Số lượng |
Tuổi trung bình
|
Số năm kinh nghiệm | Học vấn | Nhiệm vụ dự kiến được giao |
Tiến sỹ | 01 | 53 | 25 | Trên đại học | Quản lý chung |
Thạc sỹ kỹ thuật | 11 | 43 | 10-20 | Trên đại học | Quản lý chung, Chủ nhiệm các đề án |
Kỹ sư (địa chất, địa chất thuỷ văn, địa vật lý, trắc địa, khoan, xây dựng, điện, …) | 31 | 42 | 10-20 | Đại học | Thực hiện các đề án |
Cao đẳng, Trung cấp Kỹ thuật | 03 | 47 | 10-20 | Trung cấp | Thực hiện các đề án |
Công nhân Kỹ thuật khoan, khai đào,… | 65 | 45 | 7-15 | 4/7 – 7/7 | Thực hiện các đề án |
THIẾT BỊ MÁY MÓC VÀ CÔNG NGHỆ LIÊN ĐOÀN INTERGEO
Liên đoàn INTERGEO luôn xác định mục tiêu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao, và phục vụ khách hàng hiệu quả, kết quả cao nhất. Chính vì vậy Liên đoàn luôn quan tâm đầu tư thiết bị và đổi mới công nghệ, cập nhật nhanh nhất những công nghệ mới đưa vào hoạt động lao động sản xuất của Liên đoàn.
BẢNG THIẾT BỊ, MÁY MÓC CỦA LIÊN ĐOÀN INTERGEO
STT | Danh mục thiết bị | Số lượng |
I | Máy khoan | |
1 | Máy khoan cố định ЗИФ 650 | 3 |
2 | Máy khoan XY-2B | 3 |
3 | Máy khoan GX-1 TD | 5 |
4 | Máy khoan GXY-1 | 3 |
5 | Máy khoan cần K525 | 3 |
6 | Máy khoan XY-5 (1200) | 3 |
7 | Máy khoan Long Year- 38 | 3 |
8 | Máy khoan sệt CKb- 4 | 3 |
9 | Máy khoan điện ЗИФ 650A | 3 |
10 | Máy khoan GX – 50 | 3 |
11 | Máy khoan XY -1A | 3 |
12 | Máy khoan ЗИФ 150 | 3 |
13 | Máy khoan Long year LF 70 | 3 |
14 | Máy khoan GX-1TD | 3 |
15 | Máy khoan XY-2B + máy bơm đồng bộ BW- 280/50 | 3 |
16 | Máy khoan xoay cố định XY-2B | 3 |
17 | Máy khoan NLC-38-98 | 5 |
18 | Máy khoan HXY- 44T | 3 |
19 | Tháp khoan + tời kéo mẫu luồn (theo máy khoan Zip 650 số 1666) | 3 |
20 | Máy khoan nổ TQ 4N 27 | 3 |
21 | Máy khoan GK180-YJ + máy bơm bùn BW160 và tháp 3 chân 7,2m | 3 |
22 | Máy khoan GK180-YJ + máy bơm bùn BW160, tháp 3 chân 7,2m và dụng cụ vật tư đi kèm | 3 |
23 | Máy khoan GK180-YJ + máy bơm bùn BW160, tháp 3 chân 7,2m và dụng cụ vật tư đi kèm | 2 |
24 | Máy khoan GK180-YJ + máy bơm bùn BW160, tháp 3 chân 7,2m và dụng cụ vật tư đi kèm | 2 |
25 | Tổ hợp khoan sâu 1.200m Nippon Long year – 55WT | 2 |
II | Thiết bị địa vật lý | |
1 | Máy xạ đường bộ CP 68 | 4 |
2 | Máy đo từ 203 (PROTONGMD-2) | 3 |
3 | Máy đo điện 9704-97080W | 2 |
4 | Máy đo độ lệch KXP-2A | 3 |
5 | Dụng cụ đo độ lệch lỗ khoan 40 KXP- 2A | 4 |
6 | Máy t.dò điện phân cực kích thích DWJ-2 | 4 |
7 | Máy đo độ lệch lỗ khoan IK-KIT | 4 |
8 | Dụng cụ đo độ lệch lỗ khoan KXP- 2 | 4 |
9 | Bộ máy đo từ tổng MP2 HT | 2 |
III | Thiết bị đo đạc – định vị | |
1 | Máy định vị | 10 |
2 | Máy định vị Garmin GPS MAP76 | 7 |
3 | Máy toàn đạc điện tử SET 230R-385 | 2 |
4 | Bộ máy toàn đạc điện tử SET 210K | 3 |
5 | Máy bộ đàm I con | 2 |
6 | Máy toàn đạc điện tử SET 310 | 3 |
7 | Máy toàn đạc điện tử SEFT 2CT | 3 |
8 | Máy toàn đạc TC405 | 2 |
IV | Thiết bị phân tích | |
1 | Kính hiển vi soi nổi Omano OM 9959 | 3 |
2 | Cân điện tử CPA 323S | 3 |
3 | Kính hiển phân cực Model (DMLSP) | 3 |
4 | Máy đập hàm LC – 36 | 3 |
5 | Máy nghiền hàm ếch (100X60) | 3 |
V | Thiết bị văn phòng | |
1 | Máy vi tính và máy in | 80 |
2 | Máy photo coppy | 3 |
3 | Máy tính xách tay | 30 |
VI | Máy gạt | |
Máy gạt DT75 | 2 | |
Máy gạt Komatsu D31 | 2 | |
VII | Thiết bị vận tải | |
1 | Xe UOAT tròn AZ 469 b | 4 |
2 | Xe ô tô giải phóng | 1 |
3 | Xe Bò MAZ pen | 2 |
4 | Xe Gát 66 | 2 |
5 | Xe du lịch MAZDA | 2 |
6 | Xe du lịch BMW | 1 |
7 | Ô tô du lịch TOYOTA | 1 |
8 | Xe ô tô bán tải 2 cầu PORD | 3 |
9 | Xe FORD (DULUXE) | 1 |
10 | Xe ô tô con TOYOTA | 1 |
11 | Xe YA3- 7 chỗ | 3 |
12 | Xe CORONA (biển số Lào) | 1 |
13 | Xe ôtô bán tải 2cầu Ford RangerXLT- Styling | 2 |
14 | Xe ôtô tải thùng Thành Công (6 tấn 2 cầu) | 1 |
15 | Xe ô tô Ford EVEREST 2 cầu (dầu) | 2 |
16 | Xe ôtô Ford Ranger bán tải 2 cầu (diezel) | 3 |
17 | Xe ôtô bán tải TOYOTA HILUXG | 2 |
18 | Xe ôtô vận tải 2 cầu YUEJIN | 2 |
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI DỰ ÁN
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TẠI LÀO
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 50.000 vùng Sầm Nưa (tây nam), CHDCND Lào |
Vị trí đề án: vùng Sầm Nưa, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
1973 |
Ngày kết thúc đề án:
1974 |
Giá trị đề án: 63.980.000 VNĐ
|
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, địa vật lý, đào hào, hố, lấy và phân tích mẫu… | |||||||
Tên đề án: Báo cáo địa chất tỷ lệ 1: 200.000 vùng Sầm Nưa, CHDCND Lào | Vị trí đề án: vùng Sầm Nưa, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
1973 |
Ngày kết thúc đề án:
1982 |
Giá trị đề án:
|
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- bùn đáy, địa vật lý, địa chất thủy văn- điạ chất công trình, khai đào, lấy và phân tích mẫu… | |||||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 50.000 vùng Đồng Hến- Keng Kok, tỉnh Xavannakhet, CHDCND Lào | Vị trí đề án: Đồng Hến- Keng Kok, tỉnh Xavannakhet, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
1979 |
Ngày kết thúc đề án:
1981 |
Giá trị đề án:
|
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, địa vật lý, dọn vết lộ, khoan lấy mẫu. | |||||||
Tên đề án: Báo cáo địa chất tờ Khang Khay
tỷ lệ 1:200.000 |
Vị trí đề án: Vùng Khang Khay, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
1974 |
Ngày kết thúc đề án:
1982 |
Giá trị đề án:
|
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- bùn đáy, địa vật lý, địa chất thủy văn- điạ chất công trình, khai đào, lấy và phân tích mẫu… | |||||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 200.000 vùng Viêng Chăn, CHDCND Lào |
Vị trí đề án: vùng Viêng Chăn, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
1984 |
Ngày kết thúc đề án:
1987 |
Giá trị đề án:
|
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, phân tích ảnh viễn thám, trọng sa- bùn đáy, địa vật lý, khai đào (khoan, hào, giếng). | |||||||
Tên đề án: Tìm kiếm, đánh giá triển vọng bể than Xalavan, CHDCND Lào |
Vị trí đề án: vùng Xalavan, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
1983 |
Ngày kết thúc đề án:
1985 |
Giá trị đề án:
|
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, địa chất thủy văn- địa chất công trình (ĐCTV-ĐCCT), địa vật lý, khai đào. | |||||||
Tên đề án: Tìm kiếm, đánh giá Mỏ sắt Phu Nhuôn và khu quặng sắt Nam Khang Khay, Xiêng Khoảng, CHDCND Lào |
Vị trí đề án: Vùng Xiêng Khoảng, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
1975 |
Ngày kết thúc đề án:
1978 |
Giá trị đề án:
|
|||||
Phương pháp thi công: Địa chất, ĐCTV-ĐCCT, trắc địa, địa vật lý, khoan, hào. | |||||||
Tên đề án: Điều tra khoáng sản và lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 200.000 vùng Trung Lào, CHDCND Lào |
Vị trí đề án:
vùng Trung Lào, CHDCND Lào |
||||||
Ngày bắt đầu đề án:
1995 |
Ngày kết thúc đề án:
2000 |
Giá trị đề án:
1.591.977 (USD) |
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, phân tích ảnh viễn thám, ĐCTV- ĐCCT, trọng sa- bùn đáy, địa vật lý, khai đào, lấy và phân tích mẫu… | |||||||
Tên đề án: Điều tra khoáng sản và lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 vùng Bắc Lào. |
Vị trí đề án: Bắc Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2002 |
Ngày kết thúc đề án:
2007 |
Giá trị đề án:
17.000.000.000 VNĐ |
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, phân tích ảnh viễn thám, ĐCTV- ĐCCT, trọng sa- bùn đáy, địa vật lý, khai đào, lấy và phân tích mẫu… | |||||||
Tên đề án: – Điều tra, đánh giá khoáng sản bauxit và các khoáng sản khác vùng Nam Lào |
Vị trí đề án: Nam Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2005 |
Ngày kết thúc đề án:
2008 |
Giá trị đề án:
16.000.000.000 VNĐ |
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, phân tích ảnh viễn thám, ĐCTV- ĐCCT, trọng sa- bùn đáy, địa vật lý, khai đào, lấy và phân tích mẫu… | |||||||
Tên đề án: – Điều tra khoáng sản và lập bản đồ địa chất vùng Bắc Vientiane-Nam Luonphrabang |
Vị trí đề án: Nam Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2010 |
Ngày kết thúc đề án:
2018 |
Giá trị đề án:
70.000.000.000 VNĐ |
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, phân tích ảnh viễn thám, ĐCTV- ĐCCT, trọng sa- bùn đáy, địa vật lý, khoan, khai đào, lấy và phân tích mẫu… | |||||||
Tên hợp đồng: Tìm kiếm và đánh giá quặng sắt Bản Natov, huyện Muong Khun, tỉnh Xiêng Khỏang, CHDCND Lào |
Vị trí đề án: Bản Natov, huyện Muong Khun, tỉnh Xiêng Khỏang, | ||||||
Tên chủ đầu tư: Automind Capital Group INC-Canada (ACGI-Canada) | Địa chỉ: Số 1- Phạm Ngũ Lão-Hoàn Kiếm- Hà Nội. | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2005 |
Ngày kết thúc đề án:
2007 |
Giá trị hợp đồng:
267,136.12 USD |
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, ĐCTV- ĐCCT, trắc địa, địa vật lý, khoan, hào. | |||||||
Tên hợp đồng: Thăm dò muối Kali khu Nonglom, huyện Nongbox, tỉnh Khăm Muội, CHDCND Lào |
Vị trí đề án: khu Nonglom, huyện Nongbox, tỉnh Khăm Muội, CHDCND Lào | ||||||
Tên công ty: Tổng công ty Hoá chất Việt Nam
(Vinachem) |
Địa chỉ: Số 1- Phạm Ngũ Lão-Hoàn Kiếm- Hà Nội.. | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2005 |
Ngày kết thúc đề án:
2007 |
Giá trị hợp đồng:
27.571.068.000 VNĐ |
|||||
Phương pháp thi công: Đo vẽ bản đồ địa chất 1:5000, điều tra địa chất 1:5000, trắc địa, khoan lấy mẫu. | |||||||
Tên hợp đồng: Thăm dò khoáng sản ở CHDCND Lào | Vị trí đề án: CHDCND Lào | ||||||
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Du lịch Việt Phương | Địa chỉ: Số 22 Tống Duy Tân, Hà Nội | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2006 |
Ngày kết thúc đề án:
2006 |
Giá trị hợp đồng:
3.750.000.000 VNĐ |
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trắc địa, khoan, hào, giếng, lấy mẫu và phân tích mẫu… | |||||||
Tên hợp đồng: Điều tra, tìm kiếm khoáng sản khu vực B Muonglong- B. Phakeng; chì – kẽm khu vực Noonghet. | Vị trí đề án: huyện Muonglong, tỉnh Luong Namtha; khu vực Noonghet, tỉnh Xiang khoảng và huyện Xamtay tỉnh Huaphan Lào | ||||||
Tên công ty: Công ty AMNTA LAO CO.LTD | Địa chỉ: Luang Prabang Road, Sihom Village, Chantabouly, Vientiane Capital, Lao PDR | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2008 |
Ngày kết thúc đề án:
2012 |
Giá trị hợp đồng: 574.558 (USD)
17.578.000.000 VND |
|||||
Phương pháp thi công: Đo vẽ lập bản đồ địa chất và khoáng sản, khoan lấy mẫu, đào hào… | |||||||
Tên hợp đồng: Điều tra, đánh giá và thăm dò quặng đồng và các khoáng sản khác tại khu vực Nam Khiên, Bản Vang Louang, huyện Muang Hom, tỉnh Viêng Chăn, nước CHDCND Lào |
Vị trí đề án: khu vực Nam Khiên, Bản Vang Louang, huyện Muang Hom, tỉnh Viêng Chăn, nước CHDCND Lào | ||||||
Tên công ty: Công ty CAVICO Việt Nam | Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2009 |
Ngày kết thúc đề án:
2010 |
Giá trị hợp đồng:
4.500.000.000 VNĐ |
|||||
Phương pháp thi công: lập bản đồ địa chất và khoáng sản, khai đào, lấy các loại mẫu | |||||||
|
|||||||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò khoáng sản Vàng | Vị trí đề án: Bản Na Kang, Mường Xalakham, tỉnh Viêng Chăn, Lào | ||||||
Tên công ty: Công ty TNHH VÔNGFAXUC | |||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2010 |
Ngày kết thúc đề án:
2011 |
Giá trị hợp đồng: 147.400 (USD)
|
|||||
Phương pháp thi công: Khoan | |||||||
Tên đề án: Đánh giá khoáng sản đồng- vàng khu vực Khang Hông- Mường Phàn, huyện Mường Khun, tỉnh Xiêng Khoảng, nước CHDCND Lào |
Vị trí đề án: khu vực Khang Hông- Mường Phàn, huyện Mường Khun, tỉnh Xiêng Khoảng, nước CHDCND Lào | ||||||
Tên công ty: Tổng công ty Hợp tác kinh tế (COECCO) | Địa chỉ: 187 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2011 |
Ngày kết thúc đề án:
2012 |
Giá trị hợp đồng:
10.562.903.000VNĐ |
|||||
Phương pháp thi công: Lập bản đồ địa chất- khoáng sản, địa vật lý, trắc địa, hào, khoan, lấy mẫu… | |||||||
Tên đề án: Tìm kiếm quặng thiếc, chì- kẽm và các khoáng sản đi kèm |
Vị trí đề án: huyện Noonghet, tỉnh Xieng Khoảng và huyện Cuon tỉnh Huaphan, CHDCND Lào | ||||||
Tên công ty: Công ty Cổ phần Công nghiệp Lào | Địa chỉ : Bản HonghayKeo, Quận Chathabouly, Thủ đô Viên Chăn, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2012 |
Ngày kết thúc đề án:
2013 |
Giá trị hợp đồng:
3.809.907.000VNĐ |
|||||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- địa hóa, địa vật lý, hào, khoan lấy mẫu… | |||||||
Tên đề án: Khoan lấy mẫu thăm dò mỏ vàng tại Vang Tắt, tỉnh Atapu, CHDCND Lào | Vị trí đề án: Tỉnh Atapu, CHDCND Lào | ||||||
Tên công ty: Công ty TNHH Khoáng sản CP Việt- Lào | Địa chỉ: Số 26, Đường Suvanu vông, Bản Wattaynoi, huyện Sỉ Khốt Tạ Bong, Thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào | ||||||
Ngày bắt đầu đề án:
2013 |
Ngày kết thúc đề án:
2013 |
Giá trị hợp đồng:
5.000 mét khoan
|
|||||
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu | |||||||
Tên và số hợp đồng: Thăm dò vàng; Hợp đồng số: 68/2019/HĐKT | Vị trí thi công: khu vực Namxouan, huyện Phou vong, tỉnh Attapu, CHDCND Lào. | |
Tên công ty: Công ty TNHH Lào – Vạn Lợi | Địa chỉ: Bản Sổm Vẳng Tạy, huyện Hạt sai Phong, Thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào | |
Ngày ký hợp đồng
2019 |
Ngày hoàn thành
2021 |
Giá trị hợp đồng
364 000 USD |
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trắc địa, khoan, hào, giếng, lấy mẫu và phân tích mẫu… | ||
Tên và số hợp đồng: Thăm dò vàng; Hợp đồng số: 20190311/MPG | Vị trí thi công: khu vực Pangkham, huyện Paklai, tỉnh Xaynabouli, CHDCND Lào. | |
Tên công ty: Công ty TNHH MPG Mining (LAO) | Địa chỉ: Xaybourly, CHDCND Lào | |
Ngày ký hợp đồng
2019 |
Ngày hoàn thành
2019 |
Giá trị hợp đồng
141 000 USD |
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trắc địa, khoan, hào, giếng, lấy mẫu và phân tích mẫu… | ||
Tên và số hợp đồng: Thăm dò bauxit; Hợp đồng số: 05/2019/TDBX-KS | Vị trí thi công: huyện Dakchung, tỉnh Sekong, nước CHDCND Lào. | |
Tên công ty: Công ty TNHH VPG Lào – Việt JSC | Địa chỉ: Thị trấn Dakchung, huyện dakchung, tỉnh Sekong, CHDCND Lào | |
Ngày ký hợp đồng
2019 |
Ngày hoàn thành
2021 |
Giá trị hợp đồng
16 tỷ VNĐ |
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trắc địa, khoan, hào, giếng, lấy mẫu và phân tích mẫu… | ||
Tên và số hợp đồng: Khoan thăm dò Hợp đồng số; 628/HĐKT | Vị trí thi công: Khang Hông, Mường Phàn, Mường Khun, tỉnh Xiêng Khoảng, Lào | |
Tên công ty: Công ty Cổ phần Địa ốc Thương mại và Xây dựng Thành ngọc | Địa chỉ: 37 Ngô Văn Sở, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng | |
Ngày ký hợp đồng
2011 |
Ngày hoàn thành
2011 |
Giá trị hợp đồng
325 713 USD |
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu. | ||
Tên và số hợp đồng: Khoan thăm dò Hợp đồng số; 02/HĐNT/2018 | Vị trí thi công: Khang Hông, Mường Phàn, Mường Khun, tỉnh Xiêng Khoảng, Lào | |
Tên công ty: Công ty Cổ phần Địa ốc Thương mại và Xây dựng Thành ngọc | Địa chỉ: 37 Ngô Văn Sở, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng | |
Ngày ký hợp đồng
2018 |
Ngày hoàn thành
2018 |
Giá trị hợp đồng
396 200 USD |
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu. | ||
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TẠI CAMPHUCHIA
Tên đề án: Lập bản đồ khoáng sản tỷ lệ 1 :50.000 vùng biên giới Việt Nam- Lào- Camphuchia |
Vị trí đề án: | |
Ngày bắt đầu đề án:
1985 |
Ngày kết thúc đề án:
1989 |
Giá trị hợp đồng:
VNĐ |
Phương pháp thi công: Tổng hợp, phân tích các tài liệu hiện có về địa chất trên lãnh thổ mỗi nước, khảo sát, phân tích giải đoán ảnh máy bay, ảnh vũ trụ.
|
||
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TẠI VIỆT NAM
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 Văn Mịch Thất Khê |
Vị trí đề án:
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1988 |
Ngày kết thúc đề án:
1991 |
Giá trị đề án:
596.108.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Phân tích ảnh, lộ trình địa chất, trọng sa, địa hóa, địa chất, địa vật lý, khoan khai đào. | ||||
Tên đề án: lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Bình Liêu– Móng cái |
Vị trí đề án: Tỉnh Quảng Ninh
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1992 |
Ngày kết thúc đề án:
1994 |
Giá trị đề án:
4.412.995.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Ảnh viến thám, đo vẽ bản đồ địa chất, ĐCTV-ĐCCT, địa vật lý, trọng sa, địa hóa, khoan, hào, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Phong Thổ |
Vị trí đề án: Tỉnh Lai Châu
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1993 |
Ngày kết thúc đề án:
1996 |
Giá trị đề án:
4.312.694.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Bảo Lạc |
Vị trí đề án: Tỉnh Cao Bằng
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1994 |
Ngày kết thúc đề án:
1997 |
Giá trị đề án:
3.944.014.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Điện Biên |
Vị trí đề án: Tỉnh Điện Biên
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1992 |
Ngày kết thúc đề án:
1994 |
Giá trị đề án:
4.851.427.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Bắc Hà – Lào Cai – Hà Giang |
Vị trí đề án: Tỉnh Lào Cai, tỉnh Hà Giang
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1997 |
Ngày kết thúc đề án:
2000 |
Giá trị đề án:
3.496.520.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa, kim lượng, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Lào Cai |
Vị trí đề án: Tỉnh Lào Cai
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1997 |
Ngày kết thúc đề án:
2000 |
Giá trị đề án:
8.173.375.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa, bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Phúc Hạ |
Vị trí đề án: Tỉnh Hà Giang
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1998 |
Ngày kết thúc đề án:
2003 |
Giá trị đề án:
9.431.732.000VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Lai Châu |
Vị trí đề án: Tỉnh Lai Châu
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
1999 |
Ngày kết thúc đề án:
2005 |
Giá trị đề án:
8.902.062.000VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Đồng Văn |
Vị trí đề án: Tỉnh Hà Giang
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
2009 |
Ngày kết thúc đề án:
|
Giá trị đề án:
13.000.000.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Kim Sơn |
Vị trí đề án: Tỉnh Nghệ An
|
|||
Ngày bắt đầu đề án:
2006 |
Ngày kết thúc đề án:
|
Giá trị đề án:
11.000.000.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||||
Tên đề án: Tìm kiếm đánh giá Vàng |
Vị trí đề án: Tô Hiệu – Nà Pái, Bình Gia, Lạng Sơn | |||
Ngày bắt đầu đề án:
1988 |
Ngày kết thúc đề án:
1992 |
Giá trị đề án:
3.185.403.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, ĐCTV- ĐCCT, trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, lấy và phân tích các loại mẫu… | ||||
Tên đề án: Tìm kiếm, đánh giá đồng Tà Phời, Lào Cai. |
Vị trí đề án: Tỉnh Lào Cai | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2004 |
Ngày kết thúc đề án:
2007 |
Giá trị đề án:
10.365.137.100 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, ĐCTV- ĐCCT, trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, lấy và phân tích các loại mẫu… | ||||
Tên đề án: Đánh giá khoáng sản chì kẽm- bazit |
Vị trí đề án: Bản Bó, tỉnh Cao Bằng | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2002 |
Ngày kết thúc đề án:
2006 |
Giá trị đề án:
4.793.915.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, ĐCTV- ĐCCT, trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, lấy và phân tích các loại mẫu… | ||||
Tên đề án: Điều tra đánh giá quặng chì- kẽm, bazit |
Vị trí đề án: Vùng Bản Vai, Bản Ran, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2006 |
Ngày kết thúc đề án:
2012 |
Giá trị đề án:
9.678.015.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, ĐCTV- ĐCCT, trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, lấy và phân tích các loại mẫu… | ||||
Tên đề án: Khoan thăm dò Urani | Vị trí đề án: Pà Lừa, Pà Rồng, tỉnh Quảng Nam | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2009 |
Ngày kết thúc đề án:
2012 |
Giá trị đề án:
10.193.000.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Khoan, địa chất… | ||||
Tên đề án: Khoan thăm dò quặng Titan | Vị trí đề án: tỉnh Bình Thuận | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2009 |
Ngày kết thúc đề án:
2012 |
Giá trị đề án:
45.887.000.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Khoan, địa chất… | ||||
Tên đề án: Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng quặng Bauxit, quặng laterit miền Nam, Việt Nam | Vị trí đề án:
Miền Nam – Việt Nam |
|||
Ngày bắt đầu đề án:
2011 |
Ngày kết thúc đề án:
2013 |
Giá trị đề án:
8.450.000.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trắc địa, khoan lấy mẫu, khai đào… | ||||
Tên đề án: Điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền, bể Sông Hồng | Vị trí đề án: Tỉnh Thái Bình | |||
Ngày triển khai
2010 |
Ngày hoàn thành
2019 |
Giá trị đề án:
505.020.000.000VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Đo vẽ địa chất, ĐCTV- ĐCCT, trắc địa, địa vật lý, khoan, | ||||
Tên hợp đồng: Khoan và thí nghiệm hiện trường | Vị trí thi công: Nale tỉnh Lào Cai | |||
Tên công ty: Công ty tư vấn xây dựng điện I –Tổng công ty điện lực Việt Nam | Địa chỉ: Km9, Thanh Xuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2/2003 |
Ngày kết thúc đề án:
4/2003 |
Giá trị hợp đồng:
2.214.000.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu, phân tích mẫu | ||||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò đá vôi, đất sét làm nguyên liệu xi măng | Vị trí thi công: Xã Quỳnh Thiện, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An | |||
Tên chủ đầu tư: Nhà máy xi măng Nghi Sơn | Địa chỉ: Nghi Sơn – Thanh Hóa | |||
Ngày bắt đầu đề án:
1/2004 |
Ngày kết thúc đề án:
4/2004 |
Giá trị hợp đồng:
1.500.000.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu, phân tích mẫu | ||||
Tên hợp đồng: Quy hoạch phân vùng hoạt động khoáng sản đến năm 2010 | Vị trí thi công: tỉnh Yên Bái | |||
Tên chủ đầu tư: UBND tỉnh Yên Bái | Địa chỉ chủ đầu tư: | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2004 |
Ngày kết thúc đề án:
2005 |
Giá trị hợp đồng:
325.000.000 VNĐ |
||
Phương pháp thi công: | ||||
Tên hợp đồng: Khảo sát thăm dò quặng sắt | Vị trí thi công: Bản Cuôn I, Ngọc Phái, Chợ Đồn Bắc Kan | |||
Tên hợp đồng: Công ty Vật tư và Thiết bị toàn bộ Matexim | Địa chỉ: 36 đường Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2005 |
Ngày kết thúc đề án:
2007 |
Giá trị hợp đồng:
3.500.000.000VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Đo vẽ địa chất, địa vật lý, trắc địa, khoan, khai đào. | ||||
Tên hợp đồng: Lập đề án và thi công thăm dò khoáng sản đá vôi trắng | Vị trí thi công: Cốc Há II, thị trấn Yên Thế, tỉnh Yên Bái | |||
Tên chủ đầu tư: Công ty vật tư và thiết bị toàn bộ Matexim | Địa chỉ chủ đầu tư: 36 đường Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội | |||
Ngày bắt đầu đề án:
2006 |
Ngày kết thúc đề án:
2008 |
Giá trị hợp đồng:
3.500.000.000VNĐ |
||
Phương pháp thi công: Địa chất, trắc địa, địa vật lý, khoan | ||||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò vàng | Vị trí thi công: Tỉnh Quảng Nam | |
Tên công ty: Công ty TNHH khai thác Vàng Bồng Miêu | Địa chỉ: 996 Ngô Quyền, Sơn Trà, Đà Nẵng | |
Ngày bắt đầu đề án:
1996 |
Ngày kết thúc đề án:
2013 |
Giá trị hợp đồng:
Liên đoàn INTERGEO đã thực hiện hàng chục nghìn mét khoan |
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu. | ||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò vàng | Vị trí thi công: Tỉnh Quảng Nam | |
Tên công ty: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn | Địa chỉ: 113/2 Nguyễn Chí Thanh, TP Đà Nẵng | |
Ngày bắt đầu đề án:
2006 |
Ngày kết thúc đề án:
2013 |
Giá trị hợp đồng:
Liên đoàn INTERGEO đã thực hiện hàng chục nghìn mét khoan |
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu. | ||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò đá vôi làm nguyên liệu xi măng | Vị trí thi công: Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh | |
Tên chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi măng Hạ Long | Địa chỉ chủ đầu tư: Xã Thống Nhất, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh | |
Ngày bắt đầu đề án:
2006 |
Ngày kết thúc đề án:
2006 |
Giá trị hợp đồng:
1.200.000.000 VNĐ |
Phương pháp thi công: Khoan, trắc địa, địa chất. | ||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò đá vôi, đất sét làm nguyên liệu xi măng | Vị trí thi công: Xã Quỳnh Thiện, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An | |
Tên chủ đầu tư: Nhà máy xi măng Nghi Sơn | Địa chỉ chủ đầu tư: Nghi Sơn – Thanh Hóa | |
Ngày bắt đầu đề án:
8/2006 |
Ngày kết thúc đề án:
12/2006 |
Giá trị hợp đồng:
1.200.000.000 VNĐ |
Phương pháp thi công: Khoan, trắc địa, địa chất. | ||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò ĐCCT- ĐCTV phục vụ thiết kế và thi công 03 giếng đứng mỏ than Hà Lầm thuộc DAĐT khai thác phần dưới -50 mỏ than Hà Lầm- Công ty than Hà Lầm | Vị trí thi công: Dự án đầu tư khai thác phần dưới -50 mỏ than Hà Lầm – Công ty than Hà Lầm | |
Tên chủ đầu tư
Công ty than Hà Lầm – TKV |
Phường Hà Lầm – thành phố Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh | |
Ngày ký hợp đồng
2007 |
Ngày hoàn thành
2007 |
Giá trị hợp đồng
4.662.708.538 VNĐ |
Phương pháp thi công: ĐCTV-ĐCCT, trắc địa, khoan | ||
Tên hợp đồng số: Khoan địa chất công trình và điạ chất thuỷ văn | Vị trí thi công: Dự án đầu tư khai thác mỏ Niken Bản phúc | |
Tên chủ đầu tư: Xí nghiệp Liên doanh mỏ Niken Bản Phúc | Địa chỉ: Phòng 404, 30 Nguyễn Du, Hà Nội | |
Ngày ký hợp đồng
2008 |
Ngày hoàn thành
2008 |
Giá trị hợp đồng
28.191,90 (USD) |
Phương pháp thi công: | ||
Tên hợp đồng: Thăm dò sắt | Vị trí thi công: Khoan thăm dò mỏ Sắt Tùng Bá – Hà Giang | |
Tên công ty: Công ty đầu tư khoáng sản An Thông – Tập đoàn Hoà Phát. | 415, đường Trần Phú, thị xã Hà Giang. | |
Ngày ký hợp đồng
2009 |
Ngày hoàn thành
2010 |
Giá trị hợp đồng
4 500 000 000 VND |
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu, trắc địa, địa chất. | ||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò Volfram | Vị trí thi công: Núi Pháo, tỉnh Thái Nguyên | |
Tên công ty: Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo | Địa chỉ: xã Hòa Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên | |
Ngày ký hợp đồng
2011 |
Ngày hoàn thành
2011 |
Giá trị hợp đồng
14.551.126.000 VND |
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu. | ||
Tên và số hợp đồng: Khoan thăm dò mỏ than Thanh Sơn – Bắc Giang | Vị trí thi công: Thanh Sơn – Bắc Giang | |
Tên chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khoa học Sản xuất Mỏ Bắc Giang
|
Địa chỉ: Thôn Mậu, xã Tuấn Mậu, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang | |
Ngày ký hợp đồng
2011 |
Ngày hoàn thành
2012 |
Giá trị hợp đồng
46.160.000.000 VND |
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu, địa chât, trắc địa |
Tên hợp đồng: Thăm dò than bổ sung tại mỏ than Thanh huyện Sơn Động Sơn tỉnh Bắc Giang | Vị trí thi công: Mỏ than Thanh Sơn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang | |
Tên công ty: Công ty Cổ phần khoa học và sản xuât mỏ Bắc Giang | Địa chỉ: Thôn Mậu, xã Tuấn Mậu, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang | |
Ngày ký hợp đồng
2015 |
Ngày hoàn thành
2016 |
Giá trị hợp đồng
52 426 139 447 VND |
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu, địa chất, trắc địa | ||
Tên và số hợp đồng: Khoan thăm dò tại Mỏ Đồng – Niken tại xã Hà Trì, Hòa An, Cao Bằng | Vị trí thi công: Xã Hà Trì, Hòa An, Cao Bằng | |
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Khoáng sản Tấn Phát | Địa chỉ: khách sạn Tây Giang, phường Sông Bằng, TP Cao Bằng. | |
Ngày ký HĐ: 2018 | Ngày kết thúc: 2018 | Giá trị hợp đồng:
18.036.866.400VNĐ |
Tên đề án thành phần “Điều tra, đánh giá vàng và các khoáng sản đi kèm phần phía Tây Nam đứt gãy Sông Hồng (trừ tỉnh Nghệ An)” thuộc Đề án: “Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phục vụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội”. | Vùng Tây Bắc Việt Nam | |
Ngày bắt đầu:
2018 |
Ngày kết thúc:
2024 |
Giá trị đề án: 91.5 tỷ VNĐ
|
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trắc địa, khoan lấy mẫu, khai đào… | ||
Tên đề án thành phần “Điều tra, đánh giá thiếc-wolfram và các khoáng sản đi kèm thuộc các diện tích phía Tây Nam đứt gãy Sông Hồng” thuộc Đề án: “Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phục vụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội”. | Vùng Tây Bắc Việt Nam | |
Ngày bắt đầu:
2018 |
Ngày kết thúc:
2021 |
Giá trị đề án: 36.6 tỷ VNĐ
|
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trắc địa, khoan lấy mẫu, khai đào… | ||
Tên đề án thành phần “Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Mường Tỏong” thuộc Đề án: “Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phục vụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội”. | Tỉnh Điện Biên | |
Ngày bắt đầu:
2018 |
Ngày kết thúc:
2023 |
Giá trị đề án: 30 tỷ VNĐ
|
Phương pháp thi công: Lộ trình địa chất, trọng sa- bùn đáy, phân tích ảnh viễn thám, địa vật lý, khoan, hào, hố, giếng. | ||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò nikel khu vực Bản Phúc | Vị trí thi công: Mỏ nikel Bản Phúc, xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La | |
Tên công ty: Công ty TNHH Mỏ Nikel Bản Phúc | Địa chỉ: Bản Phúc, xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La | |
Ngày ký hợp đồng
2019 |
Ngày hoàn thành
2022 |
Giá trị hợp đồng: 75.434.000.000VNĐ
|
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu | ||
Tên hợp đồng: Khoan thăm dò vàng | Vị trí thi công: Tỉnh Quảng Nam | |
Tên công ty: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn | Địa chỉ: 113/2 Nguyễn Chí Thanh, TP Đà Nẵng | |
Ngày ký hợp đồng
2021 |
Ngày hoàn thành
2022 |
Giá trị hợp đồng: 17.455.641.587VNĐ
|
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu | ||
Tên hợp đồng: Khoan kiểm soát hàm lượng Đồng-Niken | Vị trí thi công: Xã Hà Trì, Hòa An, Cao Bằng | |
Tên công ty: Công ty Cổ phần Khoáng sản Tấn Phát | Địa chỉ: khách sạn Tây Giang, phường Sông Bằng, TP Cao Bằng. | |
Ngày ký hợp đồng
12/2022 |
Ngày hoàn thành
Đang thực hiện |
Giá trị hợp đồng:
|
Phương pháp thi công: Khoan lấy mẫu | ||
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN ĐOÀN INTERGEO
Máy Long year 38 của Boat Longer Canada. Thực hiện các công trình thăm dò vàng cho New Vietnam Mining Co ltd, tại Phước Sơn, Quảng Nam & Nikko Exploration, development Co ltd tai Bo Cu |
Máy khoan GX1A & XJ100 – công trình tại cảng Cái Lân – Quảng Ninh.
|
Máy khoan LF70 của Boat Long Year Canada khoan thăm dò mỏ đồng Nikel Bản Phúc, Sơn La. |
Máy khoan XY-2B, Khoan tìm kíêm mỏ Tà Năng -Lâm Đồng |
Tổ hợp máy khoan CKB4-T (Nga) – khoan tìm kiếm muối kali
|
Máy khoan đầu quay thủy lực di động, Công trình khoan chì – kẽm Chợ Điền Bắc Kạn – Công ty Leader Resources NL |
Tổ hợp máy khoan CKB4-T (Nga)- khoan tìm kiếm muối kali tại Lào |
|
|
|
Đoàn cán bộ Liên đoàn INTERGEOđi kiểm tra công trình khoan thăm dò nước ngầm
|
|
|
|
Tổ hợp máy khoan Nippon Long Year– 55WT khoan sâu 1.200m
Chuyên gia Nhật Bản đang hướng dẫn vận hành tổ hợp khoan |
Kỹ sư, công nhân đang vận hành tổ hợp khoan sâu 1.200m |
Cần khoan NQ; HQ hãng Boat Long year |
Thực hành lắp tháp máy khoan |
Khoan thăm dò quặng Titan tại Bình Thuận |
|
Khoan thăm dò quặng sắt tại Tùng Bá– Hà Giang |
|
Khoan thăm dò vàng tại mỏ Ching Sáng, tỉnh Lai Châu |
|
Khoan thăm dò quặng sắt ở mỏ Phu Lech- tỉnh Houaphane Lào |
|
|
|
Khoan thăm dò vàng tại Mường Long, tỉnh Luang Nam Tha, Lào |
|
Thăm do vàng tại Mường Phàn, tỉnh Xiêng Khoảng- Lào |
|
Điều tra khoáng sản vàng, thiếc, đồng… tại Kon Tum |
|
Lập bản đồ và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 đề án Kim Sơn – tỉnh Nghệ An |
|
|
|
Khoan thăm dò mỏ đa kim Núi Pháo- Thái Nguyên
|
Khảo sát thực địa tại Bắc Lào
|
Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng quặng Bauxit, quặng laterit miền Nam, Việt Nam |
|
|
|
Khoan lấy mẫu nghiên cứu than và khí đi kèm than (CBM)tại tỉnh Hưng Yên năm 2009 |
|
Khoan sâu lấy mẫu đến 1100 m phục vụ điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than ở đồng bằng Sông Hồng. Tiền Hải, Thái Bình
Máy khoan LF – 70 đặt trên xe tự hành MOROOKA
Máy khoan HXY – 6B Khoan sâu lấy mẫu đến 1800 m